Dược Hà Tĩnh

Lopetope

Giá: Liên hệ

Thông tin sản phẩm

Loperamide hydroclorid Công thức: Cho 1 gói 1,5g Loperamide hydroclorid 1mg Tá dược vừa đủ ..............1,5g

Công thức:  Cho 1 gói 1,5g
Loperamide hydroclorid 1mg
Tá dược vừa đủ ..............1,5g
Đặc tính dược lực học:
Loperamid là thuốc trị ỉa chảy được dùng để chữa triệu chứng các trường hợp ỉa chảy cấp không rõ nguyên nhân và một số tình trạng ỉa chảy mạn tính. Ðây là một dạng opiat tổng hợp mà ở liều bình thường có rất ít tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa, và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột, do đó làm giảm sự mất nước và điện giải, giảm lượng phân. Tác dụng có lẽ liên quan đến giảm giải phóng acetylcholin và prostaglandin.
Đặc tính dược đông học:
40% liều uống loperamid được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa ở gan thành dạng không hoạt động (trên 50%) và bài tiết qua phân và nước tiểu cả dưới dạng không đổi và chuyển hóa (30 - 40%). Nồng độ thuốc tiết qua sữa rất thấp. Liên kết với protein khoảng 97%. Nửa đời của thuốc khoảng 7 - 14 giờ.
Chỉ định:
Ðiều trị ỉa chảy cấp và mạn tính.
Loperamid chỉ được chỉ định đứng hàng thứ 2 để điều trị triệu chứng ỉa chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với loperamid.
Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
Khi có tổn thương gan.
Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả (có thể gây đại tràng to nhiễm độc).
Hội chứng lỵ.
Bụng trướng.
Thận trọng:
Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong vòng 48 giờ.
Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể. Theo dõi trướng bụng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cần thêm thông tin hỏi ý kiến bác sỹ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai:
Chưa có đủ các nghiên cứu trên phụ nữ có thai. Không nên dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú: Vì loperamid tiết ra sữa rất ít, có thể dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú nhưng chỉ với liều thấp
Sử dụng quá liều:
Triệu chứng: Suy hô hấp và hệ thần kinh trung ương, co cứng bụng, táo bón, kích ứng đường tiêu hóa, buồn nôn và nôn. Tình trạng quá liều thường xảy ra khi liều dùng hàng ngày khoảng 60 mg loperamid.
Ðiều trị: Rửa dạ dày sau đó cho uống khoảng 100 g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi các dấu hiệu suy giảm thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2mg naloxon (0,01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10 mg.
Tác dụng không mong muốn:
Hầu hết các tác dụng phụ thường gặp là phản ứng ở đường tiêu hóa.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu.
Tiêu hóa: Trướng bụng, khô miệng, nôn.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tiêu hóa: Tắc ruột do liệt.
Da: Dị ứng.
Tương tác thuốc:
Tăng độc tính: Những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, các phenothiazin, các thuốc chống trầm cảm loại 3 vòng có thể gây tăng tác dụng không mong muốn của loperamid.
Liều dùng và cách dùng:
Trẻ từ 6 - 8 tuổi:  Uống 1 - 2 gói/lần, 2 lần/ngày.
Trẻ từ 8 - 12 tuổi: Uống 1 - 2 gói/lần, 3 lần/ngày.
Liều duy trì: Uống 1 gói/10 kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.
Người lớn: 2 gói/lần, 3 - 4 lần/ngày.
Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Tiêu chuẩn:  TCCS
Trình bày: Hộp 20 gói x 1,5g.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin hỏi ý kiến của Bác sỹ

Thong ke